Tag: Chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi là bao nhiêu?
Chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi là bao nhiêu?
Huyết áp được hiểu là áp lực đẩy do sự tuần hoàn của máu trong mạch máu. Huyết áp là một trong những dấu chính cho biết cơ thể còn sự sống. Huyết áp ở mỗi độ tuổi lại có chỉ số khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chỉ số huyết áp theo từng độ tuổi, bên cạnh đó hướng dẫn theo dõi huyết áp theo độ tuổi chính xác nhất.
Huyết áp bình thường là bao nhiêu?
Chỉ số huyết áp được xác định với mức huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. Huyết áp thường có 2 trị số, đó là huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Bác sĩ sẽ căn cứ vào 2 trị số huyết áp này để biết được huyết áp như thế nào là bình thường. Cụ thể như sau:
+ Huyết áp bình thường: Với người lớn, huyết áp tâm thu rơi vào khoảng dưới 120 mmHg, huyết áp tâm trương dưới 80mmHg. Đó là chỉ số huyết áp bình thường, chứng tỏ sức khỏe của bạn ổn định.
+ Huyết áp thấp: Huyết áp thấp hay còn được gọi là hạ huyết áp. Khi huyết áp tâm thu ở dưới 90 mmHg, hay giảm 25 mmHg so với chỉ số bình thường thì được chẩn đoán là hạ huyết áp.
+ Huyết áp cao: Nếu huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên, hay huyết áp tâm trương dưới mức 90 mmHg. Có nghĩa là bạn đang mắc bệnh cao huyết áp.
+ Tiền cao huyết áp: Tình trạng này được xác định khi giá trị các trị số giữa mức huyết áp bình thường cùng mức của cao huyết áp (nghĩa là huyết áp tâm thu từ 120-139 mmHg, hay huyết áp tâm trương khoảng từ 80-89 mmHg).
Chỉ số huyết áp bình thường theo từng độ tuổi là bao nhiêu?
Thông thường, ở mỗi độ tuổi khác nhau, chúng ta sẽ có một mức chỉ số huyết áp bình thường tương ứng khác nhau. Trải qua mỗi năm, chỉ số huyết áp sẽ có những biến đổi. Chính vì vậy, việc đo huyết áp thường xuyên định kỳ chính là điều cần thiết. Và nếu bạn nhận thấy có sự biến đổi chỉ số khác nhau sau mỗi năm thì cũng không nên quá lo lắng, vì điều này không đồng nghĩa với tình trạng bạn bị tăng huyết áp.
Dưới đây là bản chỉ số huyết áp tiêu chuẩn nhất theo từng độ tuổi mà bất cứ ai cũng nên tham khảo để biết:
– Từ 1-12 tháng: Chỉ số huyết áp bình thường là 75/50 mmHg, mức huyết áp tối đa đạt 100/70mmHg.
– Từ 1-4 tuổi: Chỉ số huyết áp bình thường là 80/50 mmHg, mức huyết áp tối đa đạt 110/80 mmHg.
– Từ 3-5 tuổi: Chỉ số huyết áp bình thường là 80/50 mmHg, mức huyết áp tối đa đạt 110/80 mmHg.
– Từ 6-13 tuổi: Chỉ số huyết áp bình thường là 85/ 55 mmHg, mức huyết áp tối đa đạt 120/80mmHg.
– Từ 13-15 tuổi: Chỉ số huyết áp bình thường là 95/60mmHg, mức huyết áp tối đa đạt 140/90mmHg.
– Từ 15-19 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu 105/73 mmHg, Trung bình 117/77 mmHg và tối đa 120/81 mmHg.
– Từ 20-24 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu 108/75 mmHg, Trung bình 120/79 mmHg và tối đa 132/83 mmHg.
– Từ 25-29 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu 109/76 mmHg, Trung bình 121/80 mmHg và tối đa 133/84 mmHg.
– Từ 30-34 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu là 110/77 mmHg, trung bình 122/81 mmHg và tối đa 134/85 mmHg.
– Từ 35-39 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu là 111/78 mmHg, trung bình 123/82 mmHg và tối đa 135/86 mmHg.
– Từ 40-44 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu là 112/79 mmHg, trung bình 125/83 mmHg và tối đa 137/87 mmHg.
– Từ 45-49 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu là 115/80 mmHg, trung bình 127/64 mmHg và tối đa 139/88 mmHg.
– Từ 50-54 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu là 116/81 mmHg, trung bình 129/85 mmHg và tối đa 142/89 mmHg.
– Từ 55-59 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu là 118/82 mmHg, trung bình 131/86 mmHg và tối đa 144/90 mmHg.
– Từ 60-64 tuổi: Các chỉ số huyết áp bình thường lần lượt là: Tối thiểu 121/83 mmHg, trung bình 134/87 mmHg và tối đa 147/91 mmHg.
Hướng dẫn theo dõi huyết áp theo độ tuổi chính xác nhất
Để có kết quả đo huyết áp chính xác, bạn cần dùng máy đo huyết áp tại nhà để theo dõi hàng ngày vào khung giờ nhất định. Sau đó đối chiếu với bảng số đo huyết áp theo từng độ tuổi, từ đó biết được sức khỏe huyết áp bản thân đang ở mức nào.
Để đó huyết áp tại nhà hàng ngày bạn có thể dùng máy đo huyết áp iMediCare với các tính năng như sau:
- Tự động đo hoàn toàn với độ chính xác rất cao.
- Màn hình LCD kích thước lớn (75mm x 70mm) hiển thị các thông số như huyết áp, nhịp tim, thời gian và các cảnh báo…
- Tự động so sánh kết quả đo với cột màu theo phân loại của WHO để đánh giá mức độ tăng huyết áp.
- Chế độ cảnh báo khi phát hiện nhịp tim bất thường.
- Chế độ cảnh báo đo sai tư thế hoặc cử động khi đo.
- Bộ nhớ: 99 kết quả đo.
Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn theo dõi huyết áp tại nhà tốt nhất. Liên hệ hotline 1900.633.985 nếu có bất cứ thắc mắc nào.